Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) là một trong những ngân hàng phát triển nhất trong giai đoạn hiện nay, được nhiều khách hàng tin yêu và sử dụng. Bên cạnh những thông tin về cách mở tài khoản, các dịch vụ internet banking,… thì vấn đề về hạn mức chuyển tiền Agribank cũng được nhiều khách hàng quan tâm. Trong bài viết dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp đến bạn hạn mức chuyển tiền Agribank mới nhất 2024.
Các hình thức chuyển tiền phổ biến hiện có tại Agribank
Luôn dẫn đầu xu thế và cập nhật những công nghệ mới nhất, tân tiến nhất, ngân hàng Agribank mang đến cho người dùng những trải nghiệm vô cùng tiện lợi với đa dạng các hình thức chuyển tiền.
– Chuyển khoản tại quầy giao dịch
Có lẽ đây là phương thức chuyển tiền truyền thống nhất. Dù hình thức này dễ dàng hơn cho các hộ gia đình tại các vùng quê hay những người muốn giao dịch với số tiền rất lớn vì hình thức này sẽ không giới hạn số tiền chuyển đi, tuy nhiên, hình thức này cũng được đánh giá là tiêu tốn khá nhiều thời gian và bị động khi phải phụ thuộc vào tiến độ làm việc của ngân hàng.
– Chuyển khoản qua Mobile Banking
Hình thức này đặc biệt tiện lợi với những khách hàng đã đăng ký sử dụng thẻ thanh toán của Agribank và sử dụng điện thoại di động. Thao tác nhanh chóng, dễ dàng tra cứu số dư, lịch sử giao dịch,… là điểm nổi bật của hình thức chuyển khoản này.
– Chuyển khoản qua Mobile BankPlus
Hình thức này cũng tương tự như Mobile Banking. Tuy nhiên, chuyển khoản qua Mobile BankPlus chỉ áp dụng với khách hàng sử dụng thuê bao di động của Viettel.
– Chuyển khoản qua Internet Banking
Đây là hình thức được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Khách hàng khi đăng ký sử dụng dịch vụ Internet Banking của Agribank có thể chuyển khoản mọi lúc mọi nơi chỉ với một chiếc điện thoại có cài đặt sẵn ứng dụng Agribank và có kết nối internet.
Giao dịch qua Internet Banking
– Chuyển khoản tại cây ATM Agribank
Bạn chỉ cần mang theo thẻ ATM Agribank đến các cây rút tiền để thực hiện giao dịch theo hướng dẫn của máy.
Chuyển khoản tại cây ATM Agribank
– Chuyển khoản qua E-Mobile Banking
Với chiếc điện thoại thông minh được kết nối với internet bạn có thể dễ dàng thực hiện giao dịch cả trong hệ thống của Agribank và chuyển khoản liên ngân hàng 24/7.
Xem thêm: 5 Cách tra cứu số tài khoản ngân hàng Agribank đơn giản, dễ dàng
Hạn mức chuyển khoản Agribank mới nhất 2024
Hạn mức chuyển khoản Agribank mới nhất 2024 phụ thuộc vào hình thức chuyển khoản mà khách hàng lựa chọn. Bạn có thể tham khảo những thông tin dưới đây để nắm bắt rõ hơn.
Đối với chuyển khoản qua Internet Banking của Agribank
– Dành cho nhóm khách hàng cá nhân
+ Khách hàng đã đăng ký sử dụng thiết bị xác thực OTP Hard Token: tối đa 200 triệu đồng/giao dịch; tối đa 1 tỷ đồng/ngày; không giới hạn số lần giao dịch/ngày
+ Khách hàng đã đăng ký sử dụng thiết bị xác thực OTP SMS Token: tối đa 20 triệu đồng/giao dịch; tối đa 100 triệu đồng/ngày; không giới hạn số lần giao dịch/ngày
– Dành cho nhóm khách hàng tổ chức
+ Khách hàng đã đăng ký sử dụng thiết bị xác thực OTP Hard Token: tối đa 1 tỷ đồng/giao dịch; tối đa 8 tỷ đồng/ngày; không giới hạn số lần giao dịch/ngày
+ Khách hàng đã đăng ký sử dụng thiết bị xác thực OTP SMS Token: tối đa 2,5 tỷ đồng/ngày
Đối với chuyển khoản qua E-Mobile Banking của Agribank
Hạn mức chuyển khoản Agribank mới nhất 2024 quy định hạn mức chuyển khoản qua E-Mobile Banking của Agribank tối đa 25 triệu đồng/giao dịch, trong đó khi thực hiện chuyển khoản trong hệ thống Agribank và chuyển khoản liên ngân hàng thì hạn mức tối đa là 50 triệu đồng/ngày
Đối với chuyển khoản tại quầy giao dịch của Agribank
Với các giao dịch tại quầy Agribank, thông thường bạn sẽ không bị giới hạn mức tiền chuyển tính theo VNĐ. Còn đối với việc chuyển tiền ngoại tệ cần được cấp phép với Ngân hàng Nhà nước.
Đối với chuyển khoản qua Agripay
Hạn mức chuyển khoản Agribank mới nhất 2024 quy định hạn mức tối đa cho một giao dịch với hình thức chuyển khoản qua Agripay là 200 triệu đồng.
Mức phí chuyển tiền đối với khách hàng của Agribank
Mức phí chuyển tiền cũng được áp dụng theo từng hình thức chuyển tiền và số tiền được giao dịch. Cụ thể sẽ được cập nhật trong hệ thống số liệu dưới đây:
Đối với chuyển khoản tại quầy giao dịch của Agribank
– Miễn phí đối với các trường hợp sau: cùng chi nhánh mở tài khoản; chuyển khoản VND cùng huyện, thị xã hoặc tương đương; chuyển khoản giữa các chi nhánh thuộc các quận nội thành TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh
– Các trường hợp khác được quy định như sau:
+ Chuyển khoản VND khác huyện, thị xã hoặc tương đương: mức phí 0,01%; tối thiểu 10.000 VNĐ; tối đa 500.000 VNĐ
+ Chuyển khoản giữa các chi nhánh thuộc các quận nội thành với các chi nhánh thuộc ngoại thành TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh:mức phí 0,01%; tối thiểu 10.000 VNĐ; tối đa 500.000 VNĐ
+ Chuyển khoản VNĐ khác tỉnh, thành phố: mức phí 0,02%-0,04%; tối thiểu 20.000 VNĐ; tối đa 3.000.000 VNĐ
+ Với chi nhánh thuộc các quận nội thành TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh: mức phí 0,02%; tối thiểu 20.000 VNĐ; tối đa 2.000.000 VNĐ
+ Chuyển khoản ngoại tệ cùng tỉnh, thành phố: mức phí 0.01%; tối thiểu 1 USD; tối đa 20 USD
+ Chuyển khoản ngoại tệ khác tỉnh, thành phố: mức phí 0.02%; tối thiểu 2 USD; tối đa 50 USD
Đối với chuyển khoản qua ngân hàng điện tử
– Chuyển khoản qua Internet banking:
+ Chuyển khoản trong cùng hệ thống: mức phí 0.02%; tối thiểu 3.000 VNĐ; tối đa 800.000 VNĐ
+ Chuyển khoản khác hệ thống: mức phí 0.025%; tối thiểu 10.000 VNĐ; tối đa 1.000.000 VNĐ
– Chuyển khoản qua E-Mobile Banking
+ Chuyển khoản trong cùng hệ thống: Số tiền giao dịch nhỏ hơn 10.000.000đ sẽ có mức phí là 2.000 VNĐ/giao dịch; từ 10.000.000đ đến 25.000.000đ là 5.000 VNĐ/giao dịch; lớn hơn 25.000.000đ là 7.000 VNĐ/giao dịch.
+ Chuyển khoản liên ngân hàng: mức phí 0.05%; tối thiểu 8.000 VNĐ
Những thông tin căn bản nhất về hạn mức chuyển tiền Agribank mới nhất 2024 đã được chúng tôi đề cập đến trong bài viết trên. Hi vọng với những chia sẻ này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về giao dịch chuyển tiền, từ đó có thể điều chỉnh mức chi tiêu hợp lý.